Sản phẩm hot
Tên gọi là một trong những món quà đầu tiên và lâu bền nhất mà bố mẹ dành tặng co con yêu của mình, nó sẽ theo bé tới suốt cuộc đời. Vì vậy, bên cạnh các từ Hán Việt hay, xu hướng đặt tên con theo tiếng Trung ngày càng được nhiều bố mẹ quan tâm bởi do ảnh hưởng của quan niệm phong thủy, người Hoa rất tín tâm nên luôn cân nhắc từ ngữ trân quý và mỹ miều để đặt cho con cái. Hiểu được tâm lý đó, bài viết hôm nay chúng tôi xin hướng dẫn bố mẹ cách đặt tên con gái tiếng trung đẹp và ý nghĩa nhất, cùng bắt đầu ngay nhé!
Không có các tiêu chí cụ thể để đánh giá một tên tiếng Trung như thế nào là hay nhất hoặc ý nghĩa nhất, tuy nhiên, bố mẹ cần lưu ý các yêu cầu dưới đây để đặt tên cho con:
Có một điểm khá tương đồng khi bố mẹ muốn đặt tên cho con theo tiếng Hoa hoặc tiếng Hán Việt, là thường có các chứ lót kèm theo, với ý nghĩa bổ trợ cho tên chính, là đứng đầu là Họ của gia tộc. Vì vậy dẫn tới rất nhiều cách đặt khác nhau, chỉ cần tìm hiểu về ý nghĩa tên tiếng Trung là bạn đã có thể chọn cho bé yêu mình một cái tên hay “siêu cấp” rồi.
Nếu bạn là người theo chủ nghĩa coi trọng phong thủy, có thể cân nhắc chọn tên cho con theo Ngũ hành như sau:
Mệnh Kim |
Mệnh Mộc |
Mệnh Thủy |
Mệnh Hỏa |
Mệnh Thổ |
Đoan, Dạ, Mỹ, Hiền, Ngân, Khánh, Nhi,… |
Chi, Cúc, Đào, Lan, Huệ, Hạnh, Hương,… |
An, Băng, Giang, Hà, Hoa, Khuê, Lệ, Trinh,… |
Ánh, Dung, Dương, Linh, Ly, Minh, Hồng,… |
Ánh, Bích, Châu, Châu, Diệu, Ngọc,… |
Bên cạnh việc cân nhắc phong thủy, bố mẹ có thể tìm hiểu ý nghĩa tên tiếng Trung theo từng chủ đề và thể hiện mong muốn gửi gắm cho cuộc đời con:
Ý nghĩa về sự cao quý: Thúy, Kim, Ngọc, Trân, Bảo, Miên, Quỳnh, Anh,…
Ý nghĩa theo các loài hoa: Mai, lan, Cúc, Chi, Liên, Dung, Vi,…
Ý nghĩa theo dung mạo: Thanh, Tú, Mĩ, Lệ, Diễm,…
Tên tiếng Trung hay cho nữ theo ngày tháng năm sinh thường chủ yếu là dạng thứ tự về thời gian, cụ thể như sau:
Mạnh – Trọng – Quý là chỉ thứ tự ba tháng của mỗi mùa, trong đó Mạnh (tháng đầu) – Trọng (tháng giữa) – Quý ( tháng cuối). Bố mẹ có thể đặt tên con theo cách này để chỉ thứ tự sinh.
Ví Dụ: Phạm Mạnh Kim Ngân – Phạm Trọng Như Vân – Phạm Quý Ngọc Minh.
Đây là cách ghép tên bố mẹ làm tên lót cho con, thể hiện sự yêu quý và gắn bó giữa các thành viên trong gia đình. Hoặc có thể đặt để thành một câu thành ngữ hay và ý nghĩa.
Ví dụ: Tên bố là Công, có thể đặt tên các con lần lượt là Dung – Ngôn – Hạnh.
Hoặc tên mẹ là Băng, thì các con có thể đặt tên: Thanh – Ngọc – Khiết. Tuy nhiên cụm từ này khá lạ so với văn hóa Việt Nam và thường mang lại cảm giác như tên cổ trang lạnh lùng cho nữ.
Tên ở nhà cho con bằng tiếng Trung cũng đang trở thành xu hướng được ưa chuộng vì nó khá dễ gọi và cảm giác rất đáng yêu, cùng rất đặc biệt. Một số tên gọi hay được sử dụng: Đậu Đậu – Tiểu Mễ - Mỹ Mỹ - …
Với các cách đặt trên, có thể bạn đã tưởng tượng cho bé yêu một vài cái tên phù hợp. Nếu chưa thực sự ưng ý, hãy tham khảo ngay top 40 tên Trung hay nhất cho bé gái năm 2021 nhé.
Hoài Anh: cuộc sống bình an lâu dài
Tú Anh: xinh đẹp, thông minh
Hạ Băng: tuyết giữ mùa hạ
Ngọc Bích: ngọc có màu xanh
Yên Đan: linh đan cho sự an yên
Hạ Giang: sông ở khu hạ da
Lệ Giang: dòng sông tuyệt đẹp
Uyển Khanh: âm thanh uyển chuyển
Mai Khôi: viên ngọc sáng
Ngọc Khuê: gia tộc danh giá
Thiên Kim: quý như ngàn lượng vàng
Vân Phi: đám mây lướt nhanh
Minh Phương: vùng đất sáng ngời
Lệ Quyên: chim quyên xinh đẹp
Diễm Quỳnh: đóa hoa quỳnh kiều diễm
Nguyệt Uyển: vầng trăng uyển chuyển
Tuyết Vy: bông hóa tường vy giữa băng tuyết
Bội Sam: bảo bối quý giá
Châu Sa: ngọc ngà từ biển cả
Giai Kỳ: vẻ đẹp thanh bạch, kiêu kì
Hi văn: xinh đẹp, dịu dàng
Giai Tuệ: trí thông minh xuất sắc
Hiểu Khê: thông minh xuất chúng
Hân Đình: vui vẻ, lạc quan
Kha Nguyệt: viên ngọc thạch
Mỹ Liên: bông hoa sen đẹp
Ngọc Trân: viên ngọc đáng trân quý
Nguyệt Thảo: vầng trăng chiếu sáng thảo nguyên
Nhã Tịnh: thanh nhã, điềm đạm
Như Tuyết: xinh như bông tuyết
Thư Di: dịu dàng nho nhã
Thục Tâm: thục nữ, đức hạnh
Thường Hi: dung mạo xinh đẹp
Tịnh Kỳ: an tĩnh, kiêu kỳ
Tư Hạ: vô tư, vui vẻ
Tuyết Lệ: bông tuyết xinh đẹp
Uyển Đình: hòa thuận, xinh đẹp
Hải Quỳnh: viên ngọc xinh đẹp
Thi Nhân: lãng mạn, điềm tĩnh
Uyển Dư: xinh đẹp, nhẹ nhàng
Bài viết tới đây là hết, hi vọng qua các cách đặt tên con gái tiếng Trung cực hay và ý nghĩa trên, bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích. Nếu thấy hay, đừng quên chia sẻ hay cho gia đình, bạn bè mình nhé!
Xem thêm: Nét đặc trưng cơ bản trong nội thất kiểu Hàn là gì ? - Những điều kiêng kỵ khi kê giường ngủ gia đình