Sản phẩm hot
Nhóm | Đặc tính | Tên các loại gỗ |
I | Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao. Riêng đối với nhóm I sẽ có sự phân chia thành hai danh mục nhỏ là danh mục nhóm gỗ 1A và danh mục gỗ nhóm 2A. Với chế độ quản lý và bảo vệ riêng biệt. |
Bằng Lăng Cường, Cẩm Lai, Cẩm Liên, Cẩm thị, Du Sam, Dáng Hương, Gỗ đỏ, gỗ gụ, hoàng đàn, huỳnh đường, hương tía, lát hoa, lát da đồng, mun sọc, mun sừng, mạy lay, Pơ – mu, gỗ sưa,… |
II | Nhóm gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao. |
Lim xanh, kiền kiền, nghiến, sao xanh, săng đào, gỗ sến mật, sến trắng, táu mật, táu nước, trai lý, vắp, xoay và lát khét,… |
III | Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I, nhưng cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn. |
Gỗ cà (cà chắc, cà ổi), gỗ chai, gỗ chò chỉ, chò chai, chự, chiêu liêu xanh, dâu vàng, gỗ huỳnh, gỗ la khét, lau táu, loại thụ, re mít, săng lẻ, sao đen,… |
IV | Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến. |
Kim giao, hồng tùng, kháo tía, kháo dầu, mít, mỡ, re hương, re xanh, re gừng, sến đỏ, sến bo bo, gỗ sụ, thông ba lá, thông nàng, vàng tâm,… |
V | Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc. |
Gỗ dầu đỏ, giẻ thơm, giẻ lau, giẻ đen, giẻ đỏ, giẻ sồi, gỗ ké, gỗ kè đuôi dông, kẹn, gỗ muồng, muồng gân, mò gỗ, mạ sưa, gỗ nang, gỗ nhãn rừng, phi lao, gỗ re bàu, sa mộc, sau sau,… |
VI | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến. |
Gỗ Ba Khía, bạch đàn chanh, bạch đàn đỏ, bạch đàn trắng, gỗ phay, gỗ quao, gỗ quế, gỗ ràng, xoan ta, xoan mừ, xoan mộc,… |
VII | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh. |
Gỗ cao su, gỗ cả lồ, gỗ cám, gỗ choai, chân chim, dung nam, gáo vàng, giẻ bộp, gỗ ưởi, gỗ vang trứng, gỗ vàng anh, gỗ xoan tây,… |
VIII | Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền. |
Gỗ bộp, gỗ bo, gỗ bung bí, gỗ chay, gỗ cóc, gỗ cơi, dâu da bắc, dâu da xoăn, gỗ dàng, gỗ đề, gỗ đỏ ngọn,… |